Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Thức ăn vật nuôi là gì? cho ví dụ

Thức ăn vật nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật, vi sinh vật, chất khoáng, những sản phẩm hoá học… Trong đó vật nuôi ăn được, tiêu hóa và hấp thụ được để cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng vật nuôi cần thiết cho cơ thể đảm bảo duy trì các hoạt động sống và tạo ra sản phẩm.

Phân loại thức ăn vật nuôi

Dựa vào thành phần dinh dưỡng thì ta phân loại thành 3 loại thức ăn sau:

  • Thức ăn giàu protein (thức ăn có hàm lượng Protein >14%). Ví dụ: bột cá, tôm, ốc,…
  • Thức ăn giàu gluxit (có hàm lượng gluxit >50%). Ví dụ:  lúa, ngô, …
  • Thức ăn thô (có hàm lượng chất xơ >30%). Ví dụ: cỏ khô, rơm rạ, thân cây ngô già, thân lá đậu đỗ sau thu hoạch…

dinh dưỡng vật nuôi

I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI

1. Khái niệm

Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để:
+ vật nuôi tồn tại
+ duy trì thân nhiệt & các hoạt động sinh lí trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm.

Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để:
+ vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
+ tạo ra sản phẩm: sản xuất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất trứng, tạo sữa, sức kéo…
Ví dụ:

  • Nhu cầu duy trì: lấy thịt, sức kéo, tăng khối lượng: vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt, đẻ trứng,..
  • Nhu cầu sản xuất: duy trì các hoạt động sinh lý, tăng khối lượng, năng lượng để làm việc, tăng khối lượng, sản xuất trứng,..

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

  • Yếu tố di truyền: loài, giống
  • Lứa tuổi
  • Giai đoạn phát triển
  • Tính biệt: đực, cái
  • Đặc điểm sinh lí
  • Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo, hướng sữa…

Ví Dụ:

  • Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩu phần ăn nhiều protein, khoáng chất,vitamin.
  • Từ 131-165 ngày tuổi cần nhiều gluxit, lipit, ngược lại nhu cầu protein, khoáng, vitamin ít hơn. Heo thịt (Đặc điểm SX)
  • Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sức đề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu.
  • Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên có các chất: bột đường, chất đạm, chất béo, khoáng chất và vitamin.

Heo con (Giai đoạn phát triển): Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14% protein thô, tăng cường chất khoáng, ở giai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải có ít nhất 5-7% chất xơ. Cung cấp đủ nước sạch

Heo nái (Tính biệt)
+ Giai đoạn 1: (30-50kg) cần nhiều các khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, iot.
+ Giai đoạn 2: (từ 50kg đến phối giống) cung cấp đủ protein, vitamin A,D,E, Ca, P, không ăn quá nhiều rau xanh cung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạn

Heo đực (Tính biệt)

II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI

1. Khái niệm

 Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
Giai đoạn 1: từ khi đẻ đến 42 tuần tuổi Nhu cầu dinh dưỡng Khí hậu nóng Khí hậu mát Năng lượng (Kcal/con/ngày) Protein thô (17g/con/ngày)
Giai đoạn 2: từ 42 tuần tuổi đến 62 tuần tuổi Năng lượng (310Kcal/con/ngày)Protein thô (275g/con/ngày)

2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn

a) Năng lượng

 Vai trò: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể vật nuôi.
 Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.
 Các chất cung cấp năng lượng: lipit giàu năng lượng nhất nhưng chủ yếu là gluxit.
Vd: Nhu cầu năng lượng cho vịt Bắc Kinh
+ 0 – 2 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
+ 2 – 7 tuần tuổi: 3000 kcal/ngày
+ >7 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày

Các loại thức ăn giàu năng lượng: gạo, ngô, khoai lang, cám gạo, sắn( khoai mì), đậu phộng

b) Protein

 Vai trò: protein được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.
 Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa/1kg thức ăn.
Vd:

+ Nhu cầu protein cho bò Hà Lan là 317g/1kg.
+ Nhu cầu cho gà đẻ pha I là 17–18% protein thô.

Các loại thức ăn giàu protein: bột thịt xương, bột cá biển, đậu tương và khô dầu, khô lạc, khô dầu dừa,..

c) Khoáng

 Vai trò: khoáng là thành phần quan trong cấu tạo nên xương, máu, enzim và vitamin. Khoáng đa lượng(Ca,P, Mg, Na, Cl… tính bằng g/con/ngày)
Nhu cầu khoáng Khoáng vi lượng (Fe, Cu, Co, Mn, Zn… tính bằng mg/con/ngày)
Vd: Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành (khoảng 450kg)
+ Canxi 27g/con/ngày
+ Photpho 22,5g/con/ngày
Vd: Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai
+ Sắt (Fe) 40mg/con/ngày
+ Coban (Co) 0,11mg/con/ngày
+ Kẽm (Zn) 22,8mg/con/ngày
Các loại thức ăn giàu khoáng đa lượng: bột xương, bột vỏ xò,..
Các loại thức ăn giàu khoáng vi lượng: premix, hanmix B, bio premix 22, ADE khoáng premix

d) Vitamin

 Vai trò: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
 Nhu cầu vitamin được tính theo: UI (đ/vị quốc tế), mg hoặc µg/k ) thức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng.
Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con
+ Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn
+ Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô
+ Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn.

Các loại thức ăn giàu vitamin: Bã bia (Vitamin D),Rau lang (Vitamin A),Mầm lúa mì (Vitamin E),Cám gạo (Vitamin B1),Premix vitamin tổng hợp

Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn cần phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn của vật nuôi.
 Vai trò chất xơ: hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.
 Vai trò axit amin: cung cấp các axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.
Vd:
+ Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7%
+ Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4%
+ Axit amin thiết yếu như DL- Methionin, L-lysine cần được bổ sung vào thức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.

Các loại thức ăn giàu chất xơ: rau muống, cỏ tươi, rơm rạ
Các loại thức ăn giàu axit amin: Có nhiều trong các loại thức ăn có nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, bột xương, bột máu, bột sữa khử bơ, bột máu

III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI

1. Khái niệm

Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ) nhất định.
Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi
Đối tượng vật nuôi Lợn thịt, giai đoạn nuôi: từ 60kg đến 90kg.
Tăng trọng: 600g/ngày
Năng lượng: 7000kcal;
Protein: 224g;
Ca: 16g; P: 13g;
NaCl: 40g.
Gạo: 1,7kg;
Khô lạc: 0,3kg;
Bột vỏ sò: 54g; NaCl: 40g
Rau xanh: 2,8kg;

2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần

Tính khoa học
– Đảm bảo đủ tiêu chuẩn

Xem thêm: Có nên cho trẻ sử dụng men tiêu hóa khi trẻ biếng ăn không?

– Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
– Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá

Tính kinh tế:Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn

TÌM HIỂU THÊM

dinh dưỡng vật nuôi

Khi khẩu phần ăn thiếu năng lượng: Trong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu năng lượng => heo con sinh ra còi cọc, ốm yếu
Thể trạng heo nái quá gầy, không đạt được thể trạng lí tưởng để phối giống, mệt mỏi, không đủ sức làm việc
Khi khẩu phần ăn thiếu protein: Cá lóc gù lưng (thiếu đạm động vật), Gà đẻ trứng có kích thước nhỏ, Bò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảm
Khi khẩu phần ăn thiếu chất khoáng: Thiếu Ca trên gà mái đẻ, vỏ trứng mỏng, tỉ lệ trứng vỡ cao
Thiếu Ca trên gà thịt:  gà hay nằm, đi lại khó khăn, tăng trọng kém.
Thiếu Mn trên gà: gây biến dạng khớp xương, trẹo khớp
Thiếu Ca: vỏ trứng gà mềm nhũn
Thiếu Zn: trên gà, dưới lòng bàn chân thường nổi ké
Thiếu Ca:  mất cân đối Ca/P gây dị tật xương chân
Thiếu Iôt: heo con trụi lông
Thiếu Ca: gây ra tình trạng bại liệt ở heo nái trước và sau khi sinh

xem thêm: dinh dưỡng cho bé trong 3 tuổi

“Nguồn: trumboss”

TIN LIÊN QUAN

10+ Bí quyết của bữa ăn sáng giúp sống lâu

kienthuc

1 Số Ying Yang Wan – Dinh dưỡng hoàn giúp ăn ngon, ngủ tốt, tăng cân

kienthuc

Thay thế các loại củ quả khác bằng rau xanh có được không?

kienthuc